Tổng hợp ngữ pháp lớp KIIP4 Trung Cấp 2 - Korean TOPIK

Tổng hợp ngữ pháp lớp KIIP4 Trung Cấp 2 - Korean TOPIK

Tổng hợp ngữ pháp lớp KIIP4 Trung Cấp 2 - Korean TOPIK

Download Tổng hợp ngữ pháp lớp KIIP4 Trung Cấp 2 - Korean TOPIK Free

Tổng kết ngữ pháp lớp hội nhập xã hội Hàn Quốc trung cấp 2 (KIIP 4):

Nhấn vào ngữ pháp tương ứng để xem chi tiết. 
Chú giải: N = noun /danh từ , V = verb / động từ , A = adjective / tính từ

Click here to see the grammar explanation in English: KIIP Level 4 Grammars Review - by Korean TOPIK

Các bạn nhấn vào ngữ pháp tương ứng để xem chi tiết cách sử dụng và xem thêm ví dụ nhé.
Chú ý: N = danh từ, V = động từ , A = tính từ

11 Ngữ pháp N()야말로 Dùng để nhấn mạnh danh từ đứng trước nó = thực sự, quả thực, chắc chắn là

 사람이야말로 누구보다 인생을 성실하게 살아 왔다.
Hẳn là người đó đã sống một cuộc đời chân thành hơn bất cứ ai.

1Ngữ pháp V()려던 참이다 Diễn đạt việc đã đang suy nghĩ và có ý định làm việc gì đó ngay bây giờ = đang tính, đang định, vừa định...

지금   친구에게 전화하려던 참이었다.
Tôi vừa định gọi cho anh bạn ngay bây giờ.

2Ngữ pháp 얼마나 V/A()ㄴ지/는지 모르다 Được dùng khi nói nhấn mạnh một sự việc hay trạng thái nào đó = không biết đến bao nhiêu mà kể cực k (thích, yêu, thú vị...)

약속을  지켜서 얼마나 미안한지 몰라요.
Vì không giữ được lời hứa nên tôi rất rất xin lỗi.

2Ngữ pháp V/A-ㄴ데도/는데도 = Hình thức rút gọn của '/는데 + /어도' dùng để diễn tả khi kết quả có được (vế hai của câu) không phải là kết quả mà mình mong chờ = dù, mặc dù

바쁘신데도 이렇게  주셔서 감사합니다.
Cảm ơn bạn dù bận mà vẫn đến được.

3Ngữ pháp V/A()  몰랐다/알았다 Người nói thể hiện sự khác nhau giữa kết quả và thứ mình đã mong đợi, suy nghĩ, hay phỏng đoán nên 모르다/알다 được dùng dưới dạng quá khứ '알랐다/몰랐다' = nghĩ là / không nghĩ là.

오늘 비가   몰랐어요.
Tôi không biết là hôm nay sẽ mưa.
인터넷으로 주문한 상품이 오늘 배송될  알았어요그런데 아직  왔다.
Mình nghĩ rằng hàng mua online đã đến hôm nay, nhưng mà nó vẫn chưa đến.

3Ngữ pháp V 하다 = Cấu trúc này dựa vào một tác động hay sự ảnh hưởng nào đó khiến một hành động xảy ra = (1) ép buộc hay bắt  cho ai đó làm việc gì đó , (2) cho phép ai làm gì đó.

선생님이 학생에게 책을 읽게 하솄어요.
Cô giáo bảo cậu sinh viên đó đọc sách.
아내가 남편에게 술을 많이 마시지 못하게 했어요.
Người vợ bảo người chồng đừng có uống nhiều rượu.

4Ngữ pháp V/A-대요 Được sử dụng khi truyền đạt lại thứ mà đã được nghe từ ai đó hoặc đọc được ở đâu đó. Đây là dạng rút gọn của -다고 하다  (대요) và thường chỉ dùng khi nói.

한국의 가족은 뭐를 중시한대요?  효도를 중시한대요.
Gia đình Hàn coi trọng gì? - Họ coi trọng lòng hiếu thảo

42 Ngữ pháp V()래요 Được dùng khi truyền đạt lại yêu cầu hay mệnh lệnh của người nào đó. Đây là dạng rút gọn của '()라고 하다(래요và thường chỉ dùng khi nói.

에릭 지금 전화 받을  있어요 씨가 잠깐 바꿔 달라요.
Erik, cậu có thể nhận cuộc gọi ngay ko? Quân nhờ tôi chuyển máy cho cậu.

51 Sa động từ 사동사 Dùng khi ai đó làm việc gì cho người khác hoặc sai khiến người khác làm gì đó. = bảo, giúp, bắt...

아침마다 아내가 남편을 깨워요.
Vợ đánh thức chồng mỗi sáng.
 혼자 한복을  입겠어요 입혀 주세요.
Mình ko tự mặc Hanbok được. Mặc giúp mình với.

52 Ngữ pháp V-도록 = V- 위해서 = V - 위하여 = V- 하다 Biểu thị hành động (vế 1) là cần thiết đề hiện thực hóa mục đích (vế 2) = để, để cho

다른 사람이 못 들어오도록 문을 꼭 닫으세요.
Hãy đóng cửa lại để người khác ko vào nữa

61 Ngữ pháp V/A() 수록 Dùng để nhấn mạnh một sự việc hay trạng trái trở lên tốt hơn hay tệ hơn = càng ... , càng… .

김치는 먹을수록  맛있어요.
Càng ăn kimchi càng thấy ngon.

62 Ngữ pháp A()  보다 / V 보다 Thể hiện sự phỏng đoán hay suy đoán dựa trên bối cảnh nào đó kèm theo = có vẻ là, chắc là, dường như là...

에릭 씨는 여자 친구가 있나 봐요커플링을 끼고 있어요.
Erik chắc là có bạn gái rồi. Anh ấy đang đeo nhẫn đôi.

71 Ngữ pháp V/A 든지 V/A 든지 Dùng để diễn đạt lựa chọn nào trong số đó cũng được = hoặc ... hoặc...., dù... hay...

청소든지 빨래든지 아무거나 해주세요.
Hãy giúp tôi dọn vệ sinh hay là giặt giũ gì đó đi.

7과2 Ngữ pháp V/A더라도 Được dùng để diễn tả giả định khi sự kiện ở vế 1 ko có ảnh hưởng gì đến kết quả ở vế 2 (kết quả ko thay đổi) = dù, cho dù

무슨 일이 있더라도 내일까지는 일을 끝내야 해요.
Dù có việc gì xảy ra thì tôi cũng phải hoàn thành công việc vào ngày mai.

81 Ngữ pháp V 바람에 Mệnh đề đầu diễn tả một nguyên nhân hay lý do không mong muốn dẫn đến kết quả ko tích cực ở mệnh đề sau. Mệnh đề đầu luôn ở thể hiện tại, còn mệnh đề hai thì ở thể quá khứ = (do)... nên, (đột nhiên) ... nên

버스를 놓치는 바람에 학교에 늦었어요.
Do bị trễ xe buýt nên tới trường muộn.

82 Ngữ pháp V 김에 Dùng khi hành động đầu (vế 1) tạo cơ hội hay điều kiện cho hành động sau (vế 2) = nhân tiện, tiện thể,  sẵn tiện đang ...

제주도에 출장을 가는 김에 바다를 구경하려고 해요.
Tiện thể đi công tác ở đảo Jeju thì tôi cũng đi ngắm cảnh biển luôn.

91 Ngữ pháp V느니 차라리 Diễn tả thà thực hiện hành động ở mệnh đề sau hơn là hành động ở mệnh đề trước, 차라리 theo sau 느니 dùng để nhấn mạnh và có thể được thay bởi 보다 mà nghĩa ko thay đổi, 겠다 cũng thường được sử dụng với cấu trúc này = (nếu)... thà rằng, tốt hơn, còn hơn...

노래를 하느니 차라리 춤을 추겠어요.
Tôi thà nhảy còn hơn là hát.

92 Ngữ pháp V/A더니 (1) Sử dụng khi một việc trải nghiệm trong quá khứ là nguyên nhân hay lý do cho kết quả ở hiện tại. = nên, và rồi... (2) Diễn đạt sự tương phản trong quá khứ và hiện tại của một trạng thái. = nhưng giờ, thế mà ...

메이 씨가 다어어트를 하더니 날씬해졌네요. (1)
Mai ăn kiêng nên giờ đã mảnh mai hơn rồi.

어제는 춥더니 오늘은 날씨가 좋아요. (2)
Hôm qua lạnh thế mà hôm nay thời tiết lại đẹp rồi.




11과1 Ngữ pháp V/Aㄴ/는다면서요 Dùng với bạn bè hoặc cấp dưới để xác thực thông tin mà bạn đã nghe hoặc biết được từ một nguồn nào đó = nghe nói là... phải không?

요즘 회사  때문에 굉장히 바쁘다면서요?
Nghe nói là vì việc công ty nên cậu rất bận gần đây à?

112 Ngữ pháp V/A/는다니까 Dùng để trích dẫn sự việc mà bạn nghe hoặc biết được ở đâu đó như là lý do hay căn cứ cho hành động tiếp theo. = Nghe nói là ... nên, thấy bảo là .. nên

내일 같이 공원에 가서 자전거를 탈까요?
내일은 비가 온다니까 다음에 갑시다.
A: Ngày mai cùng đi xem đạp đến công viên ko?
B: Thấy bảo ngày mai mưa nên để lần tới đi.

- (1) Dùng khi danh từ đứng trước mang tính đại diện cho các đặc tính chung của danh từ đó. = đã là ... thì...
- (2) Dùng khi danh từ đứng trước là một ngoại lệ so với các đặc tính chung của danh từ đó. = so với ai... thì, ngoài việc gì ... thì

한국 사람치고  노래를 모르는 사람이 없다. (1)
Đã là người Hàn thì ko ai là ko biết bài hát đó cả.
모델치고는 키가 작은 편이에요. (2)
So với các người mẫu thì có ấy khá thấp.

(1) Diễn tả một phát hiện mới sau khi hoàn thành một hành động nào đó (trong quá khứ). = và thấy rằng, vậy mà
(2) Diễn tả tình huống trong quá khứ là nguyên nhân hay lý do của tình huống theo sau. = ...nên giờ, cho nên...

극장에 갔더니 사람이 많았어요. (1)
Tôi đi tới rạp chiếu phim, và thấy rằng có rất nhiều người.
주말에 야근하느라  쉬었더니 너무 피곤해요. (2)
Vì tôi làm thêm giờ vào cuối tuần nên tôi đã ko được nghỉ ngơi, và giờ tôi rất mệt 

131 Ngữ pháp V() 래야 V ()  없다 = Thể hiện việc ý định làm việc gì đó nhưng cuối cùng lại không thể làm được vì lý do nào đó = vì ... nên dù cố ... nhưng cũng không thể...  
Cấu trúc câu: (1) nêu lý do + (2) nêu ý định trước 을래야 + (3) kết quả cuối cùng trước   없다

밖에 스끄러워서 책을 읽을래야 읽을  없어요.
Vì bên ngoài ồn ào nên dù tôi cố đọc sách vẫn ko thể đọc được

132 Ngữ pháp V/A길래 = Để diễn đạt hay hỏi về lý do gây ra hành động theo sau. = vì...; vì... nên...

전화를 해도  받길래 집으로 찾아갔어요.
Dù gọi điện sao cũng ko nhấc máy nên đã tìm đến nhà.

141 Ngữ pháp V/A-았더라면/었더라면 Diễn tả cảm nhận của người nói về việc gì đó trong quá khứ khi giả định một sự việc trong quá khứ mà kết quả trái ngược với hiện tại.= giá mà, nếu mà... thì đã...

옷을 따뜻하게 입었더라면 감기에 걸리지 않았을 텐데.
Nếu mà tôi mặc áo ấm thì tôi có lẽ đã ko bị cảm lạnh rồi

142 Ngữ pháp V/A-/는다면 = Diễn đạt một giả định hay điều kiện (mệnh đề 1) để tình huống theo sau xảy ra (mệnh đề 2), tuy nhiên khả năng xảy ra rất thấp hoặc không thể =  Nếu mà ...

끈기가 있다면 꿈을 성취할 거예요.
Nếu bạn kiên trì thì bạn sẽ đạt được ước mơ.

151 Ngữ pháp V/A() 리가 없다 Diễn đạt sự nghi ngờ về tính khả thi của một hành động hay sự việc = ko lẽ nào lại, ko thể nào... được

 사람이 거짓말을 했을 리가 없다.
Người ấy ko thể nào nói dối được.

152 Ngữ pháp V/A () 마나 Diễn đạt dù bạn có thực hiện hành động hay ko thì kết quả cũng vẫn như vậy. =  dù làm hay ko thì vẫn vậy thôi

지금 가도 공연을   있을까요?
가나 마나 벌써 끝났을 거예요.
A: Mình có thể xem biểu diễn nếu đi bây giờ ko?
B: Dù có đi hay ko thì nó cũng đã kết thúc rồi.

161 Ngữ pháp N() 인해() Diễn đạt danh từ đi trước là nguyên nhân hay lý do để hành động xảy ra. Chủ yếu dùng cho trường hợp mang nghĩa tiêu cực, tuy nhiên vẫn có thể dùng trong trường hợp mang nghĩa tích cực. = vì, do.. (nghĩa tiêu cực) ; nhờ ... (nghĩa tích cực).

경기 회복으로 인해 취업률이 높아졌습니다.
Nhờ vào sự hồi phục kinh tế mà tỷ lệ xin việc tăng cao.

162 Ngữ pháp V/A() 뿐만 아니라 Dùng để diễn đạt 2 hay nhiều đặc trưng (có thể là điểm mạnh hay điểm yếu) của một sự vật nào đó. = ko chỉ ... mà còn ...; vừa ... vừa ...

운동을 하면 건강에도 좋을 뿐만 아니라 기분도 좋아요.
Chơi thể thao ko chỉ tốt cho sức khỏe mà còn tốt cho tâm trạng nữa.

17과1 Ngữ phápV곤 하다 Diễn đạt việc gì đó lặp đi lặp lại như một thói quen = (hiện tại) thường, hay; (quá khứ) từng hay (ko còn lặp lại trong hiện tại)

부모님이 보고 싶을 때마다 전화를 하곤 해요.
Mỗi khi nhớ ba mẹ tôi thường hay gọi điện về.

172 Ngữ pháp V기에 Dùng để diễn đạt kinh nghiệm hay quan điểm của người nói về một việc gì đó (ví dụ như tốt, xấu, khó, tiện lơi, mệt mỏi...). Cấu trúc này thường đi trước các tính từ như 좋다나쁘다힘들다어렵다편하다... = cho ..., để ...

부산은 서울에서 멀어서 하루에 갔다 오기에  힘들어요.
Vì Busan ở xa Seoul nên vất vả cho đi lại trong ngày

181 Ngữ pháp V/A() 지도 모르다 Dùng để diễn đạt sự phỏng đoán của người nói về một sự việc nào đó có thể xảy ra trong tương lai = có lẽ ...

미래에는 전기 자동차가 일반화될지도 몰라요.
Trong tương lai xe ô tô điện có lẽ sẽ trở nên phổ biến.

182 Ngữ pháp V/A()/ 셈이다 Dùng để nói khi một việc hay kết quả nào đó là gần như giống nhau = gần như, coi như, giống như

토요일만 빼고 일을 하고 있으니까 거의 날마다 일하는 셈이에요.
Vì tôi làm việc cả tuần trừ thứ 7 nên coi như tôi làm việc hàng ngày.

191 Ngữ pháp V/A 마련이다 Dùng để diễn đạt một sự việc nào đó là đương nhiên hay tự nhiên = dĩ nhiên phải, là đương nhiên rồi

주머니에 돈이 있으면 쓰기 마련이에요.
Nếu có tiền ở túi thì tiêu là chuyện đương nhiên rồi.

192 Ngữ pháp V/A() 탓에 Diễn đạt lý do hay nguyên nhân của một kết quả mang tính tiêu cực nào đó. = vì ... nên

눈이 많이 내린 탓에 길이 미끄러졌어요.
Vì tuyết rơi nhiều nên đường bị trơn.

Iklan Atas Artikel

Iklan Tengah Artikel 1

Iklan Tengah Artikel 2

Iklan Bawah Artikel