KIIP 5 U6.1 Korea’s social welfare system / Chế độ phúc lợi xã hội Hàn Quốc

KIIP 5 U6.1 Korea’s social welfare system / Chế độ phúc lợi xã hội Hàn Quốc

KIIP 5 U6.1 Korea’s social welfare system / Chế độ phúc lợi xã hội Hàn Quốc

Download KIIP 5 U6.1 Korea’s social welfare system / Chế độ phúc lợi xã hội Hàn Quốc Free


(사회) 6. 한국의 복지체계 = Korea's social welfare system / Chế độ phúc lợi ở Hàn Quốc

KIIP 5 Bài 6.1 한국의 사회복지제도에는 어떤 것들이 있을까? / Chế độ phúc lợi xã hội Hàn Quốc / Korea’s social welfare system

한국에서는 국민이 최소한의 인간다운 삶을 있도록 다양한 사회복지제도를 마련해 두고 있다. 한국의 사회복지제도는 크게 사회보험, 공공부조, 사회복지서비스로 나눌 있다.

누리다 = hưởng thụ / enjoy
사회복지제도 = chế độ phúc lợi xã hội / social welfare system
마련하다 = ban hành, sửa soạn / prepare
사회보험 = bảo hiểm xã hội / social insurance
공공부조 = trợ cấp cộng đồng / public assistance
사회복지서비스 = dịch vụ phúc lợi xã hội / social welfare services

Ở Hàn Quốc, để công dân có thể hưởng thụ cuộc sống con người tối thiểu thì nhiều chế độ phúc lợi xã hội đã được ban hành. Chế độ phúc lợi xã hội Hàn Quốc có thể chia thành bảo hiểm xã hội - 사회보험, phụ cấp cộng đồng -공공부조, và dịch vụ phúc lợi xã hội - 사회복지서비스.

In Korea, various social welfare systems are set up so that people can enjoy a minimal human life. Korea's social welfare system can be largely divided into social insurance, public assistance and social welfare services.




사회보험은 미래의 위험에 대비하 국가의 법에 따라 국민들이 가입해야 하는 제도이다. 사회보험에 가입하게 되면 노인이 되거나 건강이 나빠지는 등의 어려운 상황을 겪게 되었을 일정 부분 국가의 지원 받을 있다. 사회보험에는 크게 건강보험, 고용보험, 국민연금, 산업재해보상보험 가지가 있다.

대비하다 = phòng ngừa / to prevent
지원하다 = hỗ trợ, trợ cấp / support
건강보험 = bảo hiểm sức khỏe / health insurance
고용보험 = bảo hiểm thất nghiệp / employment insurance
국민연금 = bảo hiểm hưu trí quốc dân / national pension
산업재해보상보험 = bảo hiểm bồi thường tai nạn lao động / industrial accident compensation insurance

Bảo hiểm xã hội -사회보험 hay 4대보험 là chế độ mà công dân phải tham gia theo luật quốc gia để dự phòng cho các mối nguy hiểm trong tương lai. Nếu bạn được tham gia bảo hiểm xã hội thì khi trải qua những lúc khó khăn như lúc về già hay sức khỏe yếu đi, vv bạn có thể nhận được 1 khoản trợ cấp quốc gia nhất định. Bảo hiểm xã hội có 4 loại là bảo hiểm sức khỏe -건강보험, bảo hiểm thất nghiệp -고용보험, bảo hiểm hưu trí - 국민연금, và bảo hiểm bồi thường tai nạn lao động -산업재해보상보험.

Social insurance (사회보험) is a system that people must subscribe to in accordance with national laws in preparation for future risks. If you sign up for social insurance, you can get some government support when you experience difficult situations such as becoming an elderly person or becoming unhealthy. There are four main types of social insurance: health insurance, employment insurance, national pension and industrial accident compensation insurance.


건강 보험: 아파서 병원에 갈때 의료비 일부를 지원 받을 있다
고용보험: 회사에서 해고 되었을 일정 기간 금전적 지원을 받을 수있다.
국민보험: 나이가 많아 돈을 벌기 어려울 일정 금액을 생활비로 지급 받을 있다.
산업재해보상보험: 회사에서 일하다가 사고로 다쳤을 피해에 대해 보상받을 있다

Bảo hiểm sức khỏe: khi bị ốm và đi tới bệnh viện, có thể nhận 1 phần tiền trợ cấp chi phí y tế.
Bảo hiểm thất nghiệp: khi bị công ty xa thải thì có thể nhận trợ cấp bằng tiền trong 1 khoảng thời gian nhất định
Bảo hiểm hưu trí: khi nhiều tuổi khó kiếm tiền thì có thể nhận trợ cấp sinh hoạt phí nhất định
Bảo hiểm bồi thường tai nạn lao động: khi làm việc ở công ty thì bị thương do tai nạn thì có thể nhận bồi thường theo thiệt hại.

Health insurance: Part of your medical expenses can be provided when you go to the hospital because you are sick.
Employment insurance: You can get financial support for a certain period of time when you are fired from the company.
National Insurance: When you are too old to make money, you can get a certain amount of money for living expenses.
Industrial Accident Compensation Insurance: You can be compensated for damages if you are injured in an accident while working for a company.


공공부조는 생활 능력이 없는 사람들의 기본적 생활수준 보장해 주기 위해 국가나 지방자치단체 지원하는 것을 말하다. 대표적은 공공부조 정책으로는 국민기초생활보장제도 의료급여제도 있다. 소득이 최저생계비보다 적은 저소득층은 국민기초생활보장제도를 통해 생활비를 지원 받을 있으며, 의료급여제도를 통해 의료비를 지원받을 있다.

생활수준 = tiêu chuẩn sống / living standard
보장하다 = đảm bảo / guarantee, assure
지방자치단체 = chính quyền tự trị địa phương / a local government
정책 = chính sách / policy
국민기초생활보장제도 = chế độ đảm bảo sinh hoạt cơ bản quốc dân / national basic livelihood security act
의료급여제도 = chế độ chi trả y tế / medical care assistance act
최저생계비 = sinh hoạt phí tối thiểu / minimum living expenses

Phụ cấp cộng đồng -공공부조 là nói về việc quốc gia hay chính quyền tự trị địa phương trợ cấp để giúp đảm bảo tiêu chuẩn sống cơ bản cho những người ko có khả năng sinh hoạt tối thiếu. Thông qua chính sách phụ cấp cộng đồng thì có chế độ đảm bảo sinh hoạt cơ bản - 국민기초생활보장제도 và chế độ chi trả y tế -의료급여제도. Người thuộc tầng lớp thu nhập thấp -저소득층 mà có thu nhập hàng năm -소득 nhỏ hơn sinh hoạt phí tối thiểu -최저생계비 thì có thể nhận trợ cấp sinh hoạt phí thông qua chế độ trợ cấp sinh hoạt cơ bản và nhận trợ cấp chi phí y tế thông qua chế độ trợ cấp y tế.

Public assistance (공공부조) refers to the support of the state or local governments to ensure the basic living standards of those who do not have the ability to live. The typical policies of public assistance include the National Basic Livelihood Security System (국민기초생활보장제도) and the medical benefits system (의료급여제도). Low-income families with less than the minimum cost of living can receive living expenses through the National Basic Livelihood Security System, and medical expenses can be supported through the medical benefits system.


사회복지서비스는 어떤 어려움을 겪는 사람들에게 금전적 지원이 아닌, 실제적, 직접적, 전문적 도움을 제공하는 제도이다. 여기에는 노인복지, 아동복지, 청소년복지, 여성복지, 한부모가정복지 등이 있으며 주로 상담, 재활, 직업 훈련, 사회복지시설 이용 등의 서비스를 제공한다.

금전적 = tài chính / financial
실제적 = mang tính thực tế / be practical
한부모가정 = gia đình bố mẹ đơn thân / single-parent family
재활 = hồi phục chức năng, tái sinh hoạt / comeback
직업 훈련 = đào tạo nghề / job training

Dịch vụ phúc lợi xã hội -사회복지서비스 là chế độ cung cấp hỗ trợ mang tính thực tế, trực tiếp, chuyên môn mà ko hỗ trợ tài chính tới những người gặp khó khăn nào đó. Tại đây có phúc lợi người già, trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ, thiếu niên, nữ giới, và gia đình bố mẹ đơn thân, vv chủ yếu cung cấp các dịch vụ tư vấn, hồi phục chức năng, đào tạo nghề, hay sử dụng các cơ sở phúc lợi xã hội.

Social welfare services (사회복지서비스) are a system that provides practical, direct and professional help, not financial support, to those who suffer any difficulties. These include elderly welfare, child welfare, youth welfare, women's welfare and single-parent family welfare, and mainly provide services such as counseling, rehabilitation, vocational training and use of social welfare facilities.


>> 사회복지를 담당하는 주요 기관 알아보기/ Cơ quan cung cấp phúc lợi xã hội chủ yếu nên biết./ Main organizations responsible for social welfare

국민연금관리공단: Tổng công ty quản lý hưu trí quốc dân / National Pension Service Corporation
국민의 노령, 질병, 부상으로 인한 장애 또한 사망에 대하여 연금을 지금함으로써 국민 생활 안정에 이바지하는 것을 목적으로 . 국민연금 업무 관련 문의: 1355,www.nps.or.kr

국민건강보험공단: Tổng công ty bảo hiểm sức khỏe quốc dân / National Health Insurance Corporation
국민의 질병, 부상에 대한 예방 진단 치료 재활과 출산, 사망 등에 대하여 험금을 지급함으로써 국민의 건강 증진을 목적으로 . 건강보험 업무 관련 문의 : 1577.1000, www.nhic.or.kr

근로복지공단: Tổng công ty phúc lợi lao động / Labor Welfare Corporation
근로자에 대한 복지 사업, 창업 촉진 지원 사업, 업무상 재해를 입은 근로자의 치료, 재활 사업 등을 추진함으로써 근로자의 복지 증진에 이바지하는 것을 목적으로 . 고용· 산재 보험 업무 관련 문의 : 1 588-0075, www.kcomwel.or.kr

Iklan Atas Artikel

Iklan Tengah Artikel 1

Iklan Tengah Artikel 2

Iklan Bawah Artikel