KIIP 5 U27.2 Financial institutions in Korea/ Các tổ chức tín dụng ở Hàn Quốc

KIIP 5 U27.2 Financial institutions in Korea/ Các tổ chức tín dụng ở Hàn Quốc

KIIP 5 U27.2 Financial institutions in Korea/ Các tổ chức tín dụng ở Hàn Quốc

Download KIIP 5 U27.2 Financial institutions in Korea/ Các tổ chức tín dụng ở Hàn Quốc Free


(경제) 27. 금융 기관 이용하기= Using financial institutions / Sử dụng tổ chức tài chính

KIIP 5 Bài 27.2 시중은행과 지방은행 외에 어떤 금융기관이 있을까? / Các cơ quan tín dụng khác ở Hàn Quốc ngoài ngân hàng. / Financial institutions in Korea 


시중은행은 아니지만 농협, 수협, 우체국 등도 전국에 많은 지점을 두고 있고 안전 성이 높기 때문에 개인이 안심하고 편리하게 예금할 있는 금융기관이다. 한편, 시중은행에서 제공하는 금리 너무 낮아 만족하지 못하는 사람은 상호저축은행 이용할 있다. 상호저축은행은 시중은행보다 금리가 높은 편이지만, 시중은행에 비하여 규모가 작고 안전성이 다소 떨어지며 지점 수가 많지 않다.

농협은행 = ngân hàng nông nghiệp / NongHyup Bank
수협은행 = ngân hàng thủy nghiệp / Suhyup Bank
금리 = lãi suất / interest rate
저축 = tiết kiệm / savings
상호저축은행 = ngân hàng tiết kiệm tương hỗ / a mutual savings bank
지점 = chi nhánh / branch

Tuy không phải là một ngân hàng thương mại (시중은행), ngân hàng Nonghyup (농협), ngân hàng Suhyup (수협) và Bưu điện (우체국) cũng có nhiều chi nhánh trong cả nước và vì tính an toàn cao, đây là một tổ chức tài chính nơi các cá nhân có thể gửi tiền an toàn và tiện lợi. Mặt khác, những người không hài lòng với lãi suất thấp của các ngân hàng thương mại có thể sử dụng các ngân hàng tiết kiệm tương hỗ (상호저축은행). Các ngân hàng tiết kiệm tương hỗ có lãi suất cao hơn các ngân hàng thương mại, nhưng chúng có quy mô nhỏ hơn, hơi kém an toàn và có ít chi nhánh hơn các ngân hàng thương mại.

Although it is not a commercial bank (시중은행), Nonghyup bank (농협), Suhyup bank (수협), and Post Office (우체국) also have many branches across the country and are highly secure, making it a safe and convenient financial institution for individuals to deposit. Meanwhile, those who are dissatisfied with the low interest rates offered by commercial banks can use mutual savings banks (상호저축은행). Mutual savings banks tend to have higher interest rates than commercial banks, but they are smaller, somewhat less secure, and have fewer branches than commercial banks.



은행 외에도 증권회사 보험회사 같은 금융 기관을 이용할 있다. 은행 예금을 통해 받을 있는 이자보다 많은 이익 얻고자 하는 사람은 증권회사를 통해 주식이나 채권 자신의 돈을 투자할 있다. 경우 많은 돈을 있는 가능성도 있지만, 잘못 투자할 경우 본래 투자했던 돈도 다시 돌려받지 못할 있으므로 주의가 필요하다. 주식이나 채권에 투자하려면 일반적으로 증권회사에 계좌를 만들어야 한다.

증권회사 = công ty chứng khoán / stock company
보험회사 = công ty bảo hiểm / Insurance company
은행 예금 = tiền gửi ngân hàng / bank savings
이자 = lãi suất / interest
이익 = lợi nhuận / profit
주식 = cổ phiếu / share, stock
채권 = trái phiếu / bond
투자하다 = đầu tư / invest
본래 = ban đầu, gốc / original

Ngoài ngân hàng, bạn có thể sử dụng các tổ chức tài chính như công ty chứng khoán (증권회사) và công ty bảo hiểm (보험회사). Một người muốn kiếm lợi nhuận cao hơn lãi suất từ tiền gửi ngân hàng (은행 예금) có thể đầu tư tiền vào cổ phiếu (주식) hoặc trái phiếu (채권) thông qua một công ty chứng khoán. Trong trường hợp này, có khả năng kiếm được nhiều tiền hơn, nhưng hãy cẩn thận vì nếu bạn đầu tư sai, bạn có thể không lấy lại được khoản đầu tư ban đầu của mình. Nếu bạn muốn đầu tư vào cổ phiếu hoặc trái phiếu thường thì thông thường phải mở tài khoản tại một công ty chứng khoán.

In addition to banks, financial institutions such as securities companies (증권회사) and insurance companies (보험회사) can be used. Anyone who wants to earn more than the interest earned through bank deposits (은행 예금) can invest their money in stocks (주식) or bonds (채권) through a securities company. In this case, there is a possibility that you can make more money, but if you invest incorrectly, you may not be able to get back the money you originally invested. To invest in stocks or bonds, you usually have to open an account with a securities company.

 





미래의 질병이나 사고 등에 대비하기 위해서는 보험회사를 통해 각종 보험에 가입 있다. 예를 들어, 자동차 사고나 등으로 많은 돈이 필요할 보험을 통해 도움을 받을 있다. 또한, 보험 중에는 저축과 비슷한 기능을 하는 상품도 있어서 노후를 대비하기 위해 보험에 가입하는 사람들도 적지 않다. 이처럼 한국에는 다양한 금융 기관이 있으므로 자신의 상황에 가장 맞는 것을 선택하여 거래하는 노력이 중요하다.

Để đề phòng bệnh tật hoặc tai nạn trong tương lai, bạn có thể tham gia các loại bảo hiểm khác nhau thông qua các công ty bảo hiểm (보험회사). Ví dụ, khi cần nhiều tiền do tai nạn xe hơi hoặc các bệnh nặng thì có thể được giúp đỡ thông qua bảo hiểm. Ngoài ra, trong bảo hiểm cũng có một số sản phẩm có chức năng tương tự như tiết kiệm, vì vậy nhiều người tham gia bảo hiểm để chuẩn bị cho tuổi già cũng ko ít. Vì Hàn Quốc có nhiều cơ quan tín dụng đa dạng như thế nên nỗ lực chọn lựa hình thức tín dụng phù hợp nhất với hoàn cảnh của bản thân là điều quan trọng.

In order to prepare for future diseases or accidents, you can purchase various insurance through an insurance company (보험회사). For example, if you need a lot of money due to a car accident or a big illness, you can get help through insurance. In addition, some insurance products have a function similar to savings, so many people buy insurance to prepare for retirement. As such, there are various financial institutions in Korea, so it is important to make an effort to trade by selecting the one that best suits your situation.


>> 예금자 보호 제도에 대해 알아보자./ Quy chế bảo vệ người gửi tiền nên biết / The depositor protection system that you should know.


한국에서는 사람들이 안심하고 예금할 있도록 예금자 보호 제도를 시행하고 있다. 거래하고 있던 금융 기관이 부실해지거나 망하여 예금을 지급할 없게 되는 경우, 예금보험공사가 책임지고 대신 예금을 지급해 주는 제도이다.

부실해지다 =  bị vỡ nợ / be fault
망하다 = bị phá sản / be bankcrupted
지급하다 = thanh toán / pay

Tại Hàn Quốc, hệ thống bảo vệ người gửi tiền được triển khai để mọi người có thể an tâm gửi tiền. Trong trường hợp tổ chức tài chính thực hiện giao dịch bị vỡ nợ hoặc bị phá sản và tiền gửi không thể được thanh toán, Tập đoàn Bảo hiểm Tiền Gửi Hàn Quốc (예금보험공사) chịu trách nhiệm thanh toán khoản tiền gửi.

In Korea, the depositor protection system is implemented so that people can safely deposit. This is a system in which the Korea Deposit Insurance Corporation (예금보험공사) is responsible for paying deposits in case the financial institution that was trading becomes insolvent or collapsed and becomes impossible to pay deposits.


Q. 8천만 원을 A은행에 예금하려고 합니다. 금액은 어떤 경우라도 모두 돌려받을 있나요?
A. 그렇지 않습니다. 원금과 이자를 합쳐 1인당 최고 5천만 원까지만 보호해 줍니다. 그러므로 예금액이 많을 경우에는 여러 금융 기관에 나누어 예금하세요.

Q. Tôi định gửi 80 triệu won vào Ngân hàng A. Tôi có thể lấy lại tất cả trong bất cứ trường hợp nào ko?

A. Không. Tiền gốc và tiền lãi kết hợp được bảo vệ tới 50 triệu won mỗi người. Do đó, nếu bạn có một lượng tiền gửi lớn, hãy chia ra và gửi nó ở nhiều tổ chức tài chính.

Q. I want to deposit 80 million won in Bank A. Can I get all this money back in any case?

A. No, it isn’t. Together with the principal and interest, it only protects up to 50 million won per person. So, if you have a lot of deposits, divide them into multiple financial institutions.



Q. 저와 남편의 이름으로 각각 4천만 원씩 예금해도 되나요?
A. 그렇습니다. 금융 기관 1개당, 그리고 1인당 5천만 원까지 보장해주므로 가족 수만큼 모두 보호받을 있습니다.

Q. Tôi có thể gửi dưới tên của tôi và chồng tôi mỗi người 40 triệu won không?

A. Được. Chúng tôi đảm bảo cho bạn tới 50 triệu won / mỗi tổ chức tài chính / người, vì vậy bạn có thể nhận được bảo vệ nhiều như số thành viên gia đình mình.

Q. Can I deposit 40 million won each in my husband's name and me?

A. Yes. We guarantee up to 50 million won per financial institution and per person, so everyone can be protected as much as the number of family members.


Q. 농협이나 새마을금고에서도 예금 보호를 받나요?
A. 여기서는 예금자 보호 제도가 적용되지 않지만 업계 자체적으로 기금을 적립하여 1인당 5천만 원씩 예금을 보장해주고 있으니 안심해도 좋습니다.

Q. Tiền gửi được bảo vệ tại Nonghyup hoặc Saemaulgumgo (새마을금고) ko?

A. Mặc dù hệ thống bảo vệ người gửi tiền không áp dụng ở đây, bạn có thể yên tâm rằng doanh nghiệp đã tích lũy được 50 triệu won mỗi người bằng cách gây quỹ.

Q. Do I also receive deposit protection from Nonghyup or Saemaul Geumgo (새마을금고)?

A. Although the depositor protection system is not applied here, it is safe to be assured that the industry has accumulated funds and guarantees a deposit of 50 million won per person.

Iklan Atas Artikel

Iklan Tengah Artikel 1

Iklan Tengah Artikel 2

Iklan Bawah Artikel